Cách Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sát Nhập Của 34 Tỉnh Thành
Sáng ngày 30/6/2025, Nhà Nước Việt Nam chính thức công bố thông tin sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh, đánh dấu một cột mốc quan trọng trong quá trình tái cấu trúc lãnh thổ quốc gia. Sự kiện này không chỉ nhằm tinh gọn bộ máy hành chính mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững và hiệu quả hơn về kinh tế Việt Nam trong tương lai.
Để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và các tổ chức nắm bắt kịp thời thông tin về 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập, một công cụ "Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sát Nhập " của nền tảng vercel.app được ra đời, hy vọng thông tin hướng dẫn dưới đây của #LEK giúp quá trình tìm hiểu, nắm rõ thông tin tỉnh thành mới của người dân được tối ưu hơn.
Cách tra Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sát Nhập Của Các Tỉnh Thành 2025
Để tra cứu thông tin chi tiết, bạn có thể truy cập trang web "Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sát Nhập" chính thức TẠI ĐÂY. Trang website này là nền tảng được thiết kế chuyên biệt để cung cấp dữ liệu cập nhật về hệ thống hành chính mới nhất của Việt Nam. Tại giao diện chính, người dân chọn tìm thanh Tìm kiếm và lọc, sau đó nhập thông tin tỉnh thành hoặc tên đơn vị bạn cần thông tin.
Ví dụ, nhấp vào khung tìm kiếm Phường Sài Gòn, kết quả sẽ lập tức cho ra lựa chọn kết quả. Bạn chỉ cần nhấp vào kết quả hiển thị là sẽ được chuyển sang trang thông tin về Phường Sài Gòn, bao gồm trực thuộc tỉnh thành nào, hay bao gồm các đơn vị cũ nào.
Ngoài ra, người dùng có thể thử chuyển đổi địa chỉ cũ sang địa chỉ mới bằng cách nhấp vào tab Chuyển đổi địa chỉ. Chỉ cần nhập địa chỉ cũ vào thanh công cụ và nhấp Chuyển đổi, bạn sẽ ngay lập tức biết được địa chỉ mới sau sáp nhập của nhà mình ra sao.
Hiện tại trang web này vẫn còn hoàn thiện dần, hướng đến một phiên bản tối ưu nhất để người dùng tra cứu đầy đủ thông tin. Người dùng cũng có thể xem qua danh sách 34 tỉnh thành chính thức sau sáp nhập để nắm thêm thông tin chi tiết.
Tra cứu địa chỉ làm việc của các phường, xã mới trên địa bàn TP Hồ Chí Minh cũ
Sau sáp nhập, TP Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu. Dưới đây là trụ sở làm việc dự kiến của các đơn vị mới và một số lưu ý.
TP Hồ Chí Minh mới được hình thành trên cơ sở sáp nhập tỉnh Bình Dương, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và TP Hồ Chí Minh. Từ ngày 1/7/2025, thành phố mới sẽ chính thức đi vào hoạt động với diện tích hơn 6.772 km², dân số trên 14 triệu người.
Dưới đây là bảng tra cứu địa chỉ làm việc của các phường, xã mới trên địa bàn TP Hồ Chí Minh cũ:
STT |
Tên phường, xã mới |
Trụ sở hành chính mới (theo địa chỉ hiện nay) |
1 |
Hiệp Bình |
2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức |
2 |
Thủ Đức
|
17 đường Chân Lý, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức |
3 |
Tam Bình |
934 Tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP Thủ Đức |
4 |
Linh Xuân |
81 đường Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP Thủ Đức |
5 |
Tăng Nhơn Phú |
29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức |
6 |
Long Bình |
325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức |
7 |
Long Phước |
239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP Thủ Đức |
8 |
Long Trường |
1341 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức |
9 |
Cát Lái |
560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức |
10 |
Bình Trưng |
8 đường Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP Thủ Đức |
11 |
Phước Long |
183 đường Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP Thủ Đức |
12 |
An Khánh |
10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức |
13 |
Sài Gòn |
45-47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1 |
14 |
Tân Định |
30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1 |
15 |
Bến Thành |
92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1 |
16 |
Cầu Ông Lãnh |
275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 |
17 |
Bàn Cờ |
611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3 |
18 |
Xuân Hòa |
99-99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3 |
19 |
Nhiêu Lộc |
82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3 |
20 |
Xóm Chiếu |
18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4 |
21 |
Khánh Hội |
85-87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4 |
22 |
Vĩnh Hội |
405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4 |
23 |
Chợ Quán |
462-464-466 An Dương Vương, phường 4, quận 5 |
24 |
An Đông |
780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5 |
25 |
Chợ Lớn |
279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5 |
26 |
Bình Tây |
154 đường Tháp Mười, phường 2, quận 6 |
27 |
Bình Tiên |
107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6 |
28 |
Bình Phú |
15 đường Chợ Lớn, phường 11, quận 6 |
29 |
Phú Lâm |
152 đường Đặng Nguyên Cẩn, phường 13, quận 6 |
30 |
Tân Thuận |
342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7 |
31 |
Phú Thuận |
1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7 |
32 |
Tân Mỹ |
7 đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7 |
33 |
Tân Hưng |
9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7 |
34 |
Chánh Hưng |
2 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 và số 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 |
35 |
Phú Định |
450 Phú Định, phường 16, quận 8 và 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8 |
36 |
Bình Đông |
1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8 |
37 |
Diên Hồng |
1A đường Thành Thái, phường 14, quận 10 |
38 |
Vườn Lài |
410 - 412 đường Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10 |
39 |
Hòa Hưng |
TT20 đường Tam Đảo, phường 15, quận 10 |
40 |
Minh Phụng |
183A đường Lý Nam Đế, phường 7, quận 11 |
41 |
Bình Thới |
268 - 270 đường Bình Thới, phường 10, quận 11 |
42 |
Hòa Bình |
347 đường Lạc Long Quân, phường 5, quận 11 |
43 |
Phú Thọ |
233 - 235 đường Lê Đại Hành, phường 11, quận 11 |
44 |
Đông Hưng Thuận |
68 đường Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12 |
45 |
Trung Mỹ Tây |
15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12 |
46 |
Tân Thới Hiệp |
226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12 |
47 |
Thới An |
340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12 |
48 |
An Phú Đông |
540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, quận 12 |
49 |
An Lạc |
521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân |
50 |
Tân Tạo |
1409 Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân |
51 |
Bình Tân |
43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân |
52 |
Bình Trị Đông |
162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân |
53 |
Bình Hưng Hòa |
621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân |
54 |
Gia Định |
134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh |
55 |
Bình Thạnh |
6 - 6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh |
56 |
Bình Lợi Trung |
355 - 355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh |
57 |
Thạnh Mỹ Tây |
602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh |
58 |
Bình Quới |
1 Khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh |
59 |
Hạnh Thông |
23 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp |
60 |
An Nhơn |
394 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp |
61 |
Gò Vấp |
332 đường Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp |
62 |
An Hội Đông |
330 đường Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp |
63 |
Thông Tây Hội |
563 đường Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp |
64 |
An Hội Tây |
397 đường Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp |
65 |
Đức Nhuận |
94 đường Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận |
66 |
Cầu Kiệu |
67 - 69 đường Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận |
67 |
Phú Nhuận |
159 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận |
68 |
Tân Sơn Hòa |
291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình |
69 |
Tân Sơn Nhất |
25/4-6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình |
70 |
Tân Hòa |
356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình |
71 |
Bảy Hiền |
290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình |
72 |
Tân Bình |
40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình |
73 |
Tân Sơn |
822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình |
74 |
Tây Thạnh |
200/12 đường Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú |
75 |
Tân Sơn Nhì |
6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú |
76 |
Phú Thọ Hòa |
146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú |
77 |
Tân Phú |
70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú |
78 |
Phú Thạnh |
275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú |
79 |
Vĩnh Lộc |
F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh |
80 |
Tân Vĩnh Lộc |
1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
81 |
Bình Lợi |
1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
82 |
Tân Nhựt |
349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh |
83 |
Bình Chánh |
260 đường Hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh |
84 |
Hưng Long |
564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh |
85 |
Bình Hưng |
D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh |
86 |
Bình Khánh |
UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ |
87 |
An Thới Đông |
UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ |
88 |
Cần Giờ |
UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ |
89 |
Thạnh An |
Xã đảo Thạnh An |
90 |
Đông Thạnh |
250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn |
91 |
Hóc Môn |
11 đường Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn |
92 |
Xuân Thới Sơn |
1A đường Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn |
93 |
Bà Điểm |
14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn |
94 |
Nhà Bè |
330 đường Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè |
95 |
Hiệp Phước |
209 đường Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè |
96 |
Củ Chi |
314 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Đình, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi |
97 |
Tân An Hội |
77 Tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi |
98 |
Thái Mỹ |
712 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Phước Hưng, xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi |
99 |
An Nhơn Tây |
1407 Tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi |
100 |
Nhuận Đức |
ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi |
101 |
Phú Hòa Đông |
269 Tỉnh lộ 8, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi |
102 |
Bình Mỹ |
1627, ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi |
#LEK hy vọng với các thông tin trên, người dân đã phần nào dễ dàng hơn trong việc Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sát Nhập các tỉnh thành 2025. Xem thêm các thông tin khác tại đây.